Mục tiêu và Chuẩn đầu ra của CTĐT CN Hệ thống thông tin quản lý

Mục tiêu chương trình đào tạo (Program Goals)

Sinh viên tốt nghiệp chương trình Cử nhân Kỹ thuật Hệ thống thông tin quản lý:

On successful completion of the programme, students will be able to:

1. Có khả năng áp dụng các kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên môn sâu rộng và vững chắc, để có thể làm việc có hiệu quả trong lĩnh vực chuyên môn về Hệ thống thông tin quản lý.

Ability to apply basic knowledge and extensive and firm professional knowledge, to be able to work effectively in the field of expertise in management information systems.

2. Có kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong sự nghiệp; Có khả năng giải quyết vấn đề, nghiên cứu, sáng tạo và khả năng học tập ở trình độ cao hơn, cũng như khả năng tự học để thích ứng với sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ.

Having professional skills and personal qualities necessary to succeed in career; Ability to solve problems, research, creativity and the ability to study at higher levels, as well as the ability to self-study to adapt to the continuous development of science and technolog.

3. Có kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc có hiệu quả trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa và đa quốc gia.

Have communication, foreign language and teamwork skills to work in interdisciplinary, cross-cultural, and multinational environments.

4. Có năng lực phân tích, hình thành ý tưởng, tham gia thiết kế, triển khai và điều hành hoạt động của hệ thống thông tin để giải quyết các vấn đề của tổ chức và xã hội.

Ability to analyze, form ideas, participate in design, implement and operate information systems operation to solve the problems of organizations and society.

 

Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (Program Learning Outcomes)

Sinh viên tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật ngành Hệ thống thông tin quản lý có các kiến thức, kỹ năng và năng lực như sau:

On successful completion of the programme, students will be able to:

1. Khả năng áp dụng các kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên môn sâu rộng và vững chắc:

Ability to apply basic knowledge and extensive and robust professional knowledge:

1.1. Khả năng hiểu biết và áp dụng các kiến thức cơ sở về toán, tin học lý thuyết và các khoa học cơ bản.

Ability to understand and apply basic knowledge of mathematics, theoretical computing and fundamental sciences.

1.2. Khả năng hiểu biết và áp dựng kiến thức cơ sở của ngành học để xác định, phân tích và giải quyết các vấn đề cụ thể liên quan đến hệ thống thông tin quản lý.

Ability to understand and develop the knowledge base of the discipline to identify, analyse and solve specific problems related to management information systems.

1.3. Khả năng áp dụng kiến thức cốt lõi của ngành học và các công cụ hiện đại để thu thập, phân tích dữ liệu, tham gia thiết kế và xây dựng, triển khai và điều hành các hệ thống thông tin quản lý, phân luồng thông tin và tối ưu hóa các hệ thống thông tin quản lý.

Ability to apply core knowledge of the industry and modern tools to collect, analyze data, participate in designing and constructing, deploying and operating management information systems, information threading and optimizing systems Information management.

1.4. Khả năng áp dụng kiến thức cốt lõi của ngành học để thực hiện, phân tích và giải quyết một vấn đề cụ thể liên quan đến việc quản trị của tổ chức.

The ability to apply core knowledge of the discipline to implement, analyse and address a specific issue relating to the governance of the Organization.

2. Có kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:

Having professional skills and personal qualities needed to succeed in your profession:

2.1. Khả năng lập luận, phân tích, tổng hợp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề về lý thuyết và trong thực tiễn.

The ability to argue, analyze, synthesize, set problems and solve problems in theory and in action.

2.2. Có tư duy hệ thống, lô gic, phê phán và phản biện.

Systematic, logical, critical and reflective thinking.

2.3. Chủ năng động, sáng tạo, nghiêm túc và kiên trì, có đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp và biết quản lý thời gian.

Dynamic, creative, serious and persistent owners, ethical, professional responsibilities and time management.

2.4. Kỹ năng tự tạo động lực cho bản thân, khả năng tư học, khả năng nghiên cứu, thích ứng nhanh chóng với nhiều lĩnh vực ứng dụng khác nhau và sự phát triển của khoa học dữ liệu, khoa học tính toán và công nghệ.

Self-motivation skills, the ability to study, the ability to research, adapt quickly to various application areas and the development of data science, computational Science and technology.

2.5. Có phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Have political qualities, conscious people’s service, health, meet the requirements of building and protecting the country.

2.6. Khả năng tiếp tục theo học sau đại học (Thạc sĩ và Tiến sĩ) về Hệ thống thông tin quản lý, Toán Tin và Công nghệ thông tin, Kinh tế và một số ngành khoa học khác.

Ability to continue postgraduate (master and doctoral) in Information Systems management, mathematics and information technology, and some other scientific disciplines.

3. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc có hiệu quả trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa và đa quốc gia:

Social skills needed to work effectively in interdisciplinary, multi-cultural and multinational work environments:

3.1. Làm việc độc lập.

Working independently.

3.2. Làm việc theo nhóm.

Teamwork…

3.3. Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại.

Good English proficiency at work with minimum TOEIC score of 500.

3.4. Sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong công việc (tiếng Anh đạt điểm TOEIC ≥ 500)…

Good English proficiency at work with minimum TOEIC score of 500

3.5. Tôn trọng nền văn hóa doanh nghiệp khác nhau và làm việc thành công trong các tổ chức

4. Năng lực phân tích, hình thành ý tưởng, tham gia thiết kế, triển khai và điều hành hoạt động của hệ thống thông tin để giải quyết các vấn đề của tổ chức và xã hội:

Conceive ideas for the purpose of design, development and operation in enterprise and social settings, including:

4.1. Năng lực phát hiện, tổng hợp, phân tích và khai thác thông tin về các quá trình kinh tế, tình hình xã hội trong nước và quốc tế.

Ability to detect, synthesize, analyze and exploit information on economic and social situations in the country and internationally.

4.2. Hiểu biết rõ môi trường và hoạt động kinh doanh của tổ chức kinh tế và định chế tài chính.

Understanding the environment and business activities of the economic organization and financial institutions.

4.3. Hình thành ý tưởng giải pháp hệ thống thông tin quản lý và mô hình hóa hệ thống, tham gia thiết kế, phát triển, cài đặt, triển khai ứng dụng công nghê thông tin, điều hành hệ thống thông tin quản lý trong các tổ chức kinh tế và xã hội.

Formation of the idea System solution management information and modeling system, participating in designing, developing, installing and deploying application information technology, operating system management information system in economic and social organizations.

4.4. Giảng dạy và nghiên cứu Toán học ứng dụng và Tin học trong các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu

5. Phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:

Political qualities, conscious people’s service, health, meeting the requirements of building and protecting the country:

5.1. Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Political reasoning under the general provisions of the Ministry of Education and Training.

5.2. Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng – An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

With the certificate of Physical Education and Certificate of Defence education-security under the general provisions of the Ministry of Education and Training.