Mục tiêu và Chuẩn đầu ra của CTĐT Cử nhân Toán Tin

Mục tiêu chương trình đào tạo (Program Goals)

Sinh viên tốt nghiệp chương trình Cử nhân Kỹ thuật Toán Tin:

On successful completion of the programme, students will be able to:

1. Có kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc, đủ năng lực tham gia giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực toán ứng dụng và khoa học máy tính (cả về lý thuyết và ứng dụng).

Have a strong knowledge base, enough capacity to participate in solving problems related to the field of applied Mathematics and computer science (both in theory and application)

2. Có kỹ năng nghề nghiệp và phẩm chất cá nhân, có khả năng học tập ở trình độ cao hơn, khả năng tự học để thích ứng với sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ và có khả năng học tập suốt đời.

Have professional and personal skills and attributes including lifelong learning and self-study abilities to pursue higher levels of education to get adapted to the ongoing scientific and technological development.

3. Có kỹ năng giao tiếp, ngoại ngữ và làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường liên ngành, đa văn hóa, đa quốc gia.

Have communication, foreign language and teamwork skills to work in interdisciplinary, cross-cultural, and multinational environments.

4. Có năng lực hình thành ý tưởng, tham gia thiết kế, thực hiện và vận hành các hệ thống trong doanh nghiệp và xã hội.

Have abilities to conceive ideas, participate in designing, implementing and operating systems in enterprises and society.

Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (Program Learning Outcomes)

Sinh viên tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật ngành Toán Tin có các kiến thức, kỹ năng và năng lực như sau:

On successful completion of the programme, students will be able to:

1. Áp dụng kiến thức chuyên môn để có thể làm việc hiệu quả trong lĩnh vực ứng dụng toán tin đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện đại:

Applying professional knowledge to be able to work efficiently in the field of mathematical applications to meet the requirements of modern society:

1.1. Khả năng hiểu biết và áp dụng các kiến thức cơ sở về toán, tin học và các khoa học cơ bản.

Ability to understand and apply basic knowledge of mathematics, computing and fundamental sciences.

1.2. Khả năng áp dụng các kiến thức cốt lõi chuyên môn, thích ứng tốt với các công việc khác nhau trong lĩnh vực toán tin (mô tả, xác định, tính toán và mô phỏng các hệ thống, quá trình và xây dựng phần mềm; nghiên cứu, phân tích, xây dựng các giải pháp, thiết kế quy trình…).

The ability to adopt core knowledge expertise, adapt well to various tasks in the field of mathematics (describe, define, calculate and simulate systems, processes and software construction; research , analysis, construction solutions, process design…).

1.3. Khả năng giảng dạy và nghiên cứu toán tin trong các trường đại học, viện nghiên cứu; có khả năng tiếp tục theo học sau đại học các chuyên ngành toán – tin học.

The ability to teach and research mathematics in universities, research institutes; Ability to continue the Graduate School of Mathematics and computing majors.

2. Có kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết phải có để có thể thành công trong sự nghiệp:

Have professional skills and personal qualities needed to be able to succeed in career:

2.1. Khả năng lập luận, phân tích, tổng hợp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề về lý thuyết và trong thực tiễn.

Ability to argue, analyze, synthesize, set problems and solve problems in theory and in action.

2.2. Có tư duy hệ thống, lô gic, phê phán và phản biện.

Systematic, logical, critical and reflective thinking.

2.3. Năng động, sáng tạo, kiên trì và nghiêm túc, có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.

Dynamic, creative, persistent and serious, ethical and professional responsibilities.

2.4. Khả năng nghiên cứu, thử nghiệm và khám phá tri thức, kỹ năng tự học và thích ứng nhanh chóng với sự phát triển của khoa học và công nghệ và với thực tiễn đời sống.

Ability to research, test and discover knowledge, self-study skills and adapt quickly to the development of science and technology and with life practices.

2.5. Có phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Have the political qualities, the consciousness of serving people, having health, meeting the requirements of building and protecting the country.

2.6. Hiểu biết các vấn đề đương đại và ý thức học suốt đời.

Understanding contemporary issues and lifelong consciousness.

3. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc có hiệu quả trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa và đa quốc gia:

Social skills needed to work effectively in interdisciplinary, multi-cultural and multinational work environments:

3.1. Làm việc độc lập và có kỹ năng làm việc theo nhóm.

Work independently and have teamwork skills.

3.2. Giao tiếp hiệu quả thông qua kỹ năng viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng được các công cụ và phương tiện xử lý thông tin hiện đại.

Communicate effectively through writing, presenting, discussing, negotiating, managing situations, using tools and means of modern information processing.

3.3. Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả (đạt điểm TOEIC trên 500).

Good English proficiency at work with minimum TOEIC score of 500.

3.4. Hiểu biết và tôn trọng văn hóa nơi làm việc của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp…

Understanding and respecting the working culture of agencies, organizations, and enterprises…

4. Năng lực phân tích, hình thành ý tưởng, tham gia thiết kế, triển khai và điều hành hoạt động mô hình toán tin để giải quyết các vấn đề của tổ chức và xã hội:

Conceive ideas for the purpose of design, development and operation in enterprise and social settings, including:

4.1. Năng lực phát hiện, tổng hợp, phân tích, khai thác thông tin các vấn đề xã hội, kinh tế trong và ngoài nước.

Ability to detect, synthesize, analyze, and exploit social and economic issues in the country and abroad.

4.2. Hiểu biết môi trường và hoạt động của các tổ chức, định chế tài chính, pháp luật trong nước và quốc tế.

Understanding the environment and activities of organizations, financial institutions, domestic and international legislation.

4.3. Khả năng xây dựng và phát triển các dự án, các hệ thống cũng như triển khai ứng dụng các giải pháp, các sản phẩm ứng dụng toán – tin học theo nhu cầu của các tổ chức kinh tế và xã hội.

Ability to build and develop projects, systems as well as deploy application solutions, products mathematical applications-computing on demand of economic and social organizations.

5. Phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:

Political qualities, conscious people’s service, health, meeting the requirements of building and protecting the country:

5.1. Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Political reasoning under the general provisions of the Ministry of Education and Training.

5.2. Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng – An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

With the certificate of Physical Education and Certificate of Defence education-security under the general provisions of the Ministry of Education and Training.